STT | PHÂN LOẠI | LINK |
---|---|---|
1 | Cabriolet: Là xe mui trần, nội thất sang trọng. Loại xe này thường gặp ở các nước có khí hậu ôn đới vì khí hậu ở đây không làm cho nội thất xe bị hư. Các xe thường gặp: Alfa Romeo, Spider, Aston Martin DB7 Volante, Opel Astra Cabriolet, Volkswagen Polo Cabrio… |
1. Cabriolet
|
2 | Convertible: Là các xe có mui tháo hoặc gấp lại được. Mui có thể là loại hardroof (mui cứng), nhưng cũng có thể là loại phủ bạt hoặc da với gọng kim loại. Hiện nay, người ta có xu thế ít coi convertible là một dòng xe riêng, nó được liệt vào dòng cabriolet. |
1. Convertible
|
3 | Coupe: Đây là loại xe hai cửa nhưng thường được gán cho các xe hai cửa có mui liền. Các mác xe thường gặp: Alfa Romeo GTV, Aston Martin DB7 Vantage, BMW M Coupé, Mitsubishi Eclipse… |
1. Coupe
|
4 | Crossover: Đây là cụm từ viết tắt của từ Crossover Utility Vehicle. Một dòng xe đa dụng thiết kế “lai” giữa SUV và hatchback hoặc sedan/coupe. |
1. Crossover
|
5 | Hardtop: Đây là loại xe sedan không có khung cửa sổ cũng như trụ đỡ giữa. |
1. Hardtop
|
6 | Lift back (Hatch back): Về cơ bản loại nay gần giống như loại coupé nhưng khu vực danh cho người và hàng hoá được gắn liền nhau, cửa hậu và cửa sổ hậu mở ra cùng với nhau. |
1. Hatch back
|
7 | MPV (Multi purpose vehicle): Xe đa dụng, có thể vừa chở hàng vừa chở người. |
1. MPV
|
8 | Pick up: Đây là loại xe tải nhẹ có khoang động cơ kéo dài về phía trước của ghế lái xe và có khoang sau không mui để chứa hàng. |
1. Pick up
|
9 | Sedan (Anh) - Saloon (Mỹ): Là loại xe mui kín 4 chỗ ngồi, chú trọng tiện nghi của hành khách và lái xe. |
1. Sedan (Anh) - Saloon (Mỹ)
|
10 | SUV (Sport utility vehicle): Xe thể thao đa dụng và xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1953. |
1. SUV
|
11 | Van: Loại này có không gian dành cho hành khách và hàng hoá liền nhau. Nó chở ñược nhiều người hay hàng hoá. Van chủ yếu chở hàng hoá. |
1. Van
|
12 | Wagon: Loại này có không gian dành cho hành khách và hàng hoá liền nhau. Nó chở được nhiều người hay hàng hoá. Wagon chủ yếu chở người. |
1. Wagon
|
STT | PHÂN LOẠI | LINK |
---|---|---|
1 | Loại cầu sau chủ động: Ở loại này động cơ đặt ở phía trước và xe được dẫn động bằng cầu sau. | |
2 | Loại cầu trước chủ động: Ở xe loại này động cơ được đặt ở phía trước và cầu trước là cầu dẫn động. | |
3 | Loại truyền động 4 bánh - 4WD: Loại này xe được dẫn động thường xuyên bằng cả 2 cầu, do vậy, xe loại này có công suất kéo tốt hơn loại xe thường vì tận dụng được khả năng bám tốt hơn. |
STT | PHÂN LOẠI | LINK |
---|---|---|
1 | Xe bán tải: loại chở 2-4 chỗ, cùng hàng hóa. | |
2 | Xe chuyên dùng: xe chở rác, xe cẩu, xe trộn bê tông,.. | |
3 | Xe con (xe du lịch): xe 5 chỗ, xe 7 chỗ, xe 9 chỗ, xe 16 chỗ. | |
4 | Xe khách: loại 25 chỗ, 50 chỗ, xe giường nằm… | |
5 | Xe tải (chở hàng): xe tải nhỏ, xe tải lớn. |
STT | PHÂN LOẠI | LINK |
---|---|---|
1 | Hạng xe lớn (Large) | |
2 | Hạng xe nhỏ (Mini) | |
3 | Hạng xe nhỏ gọn (Compact) | |
4 | Hạng xe trung (Midsize) |
STT | PHÂN LOẠI | LINK |
---|---|---|
1 | Hệ thống điều khiển động cơ ECU hoạt động với vai trò tiếp nhận, xử lý thông tin đầu vào và truyền lệnh để điều khiển thiết bị. |
1. Hệ thống điều khiển động cơ ECU
|
2 | Hệ thống khởi động sẽ làm quay trục khuỷu, truyền qua vành răng để kích hoạt động cơ đốt trong. |
1. Hệ thống khởi động
|
3 | Hệ thống nạp điện tạo ra nguồn điện cho quá trình nổ máy, cung cấp điện cho ắc quy và các thiết bị khác trên xe. |
1. Hệ thống nạp điện.
|
4 | Hệ thống phụ trợ. | |
5 | Hệ thống tín hiệu, chiếu sáng và thông báo. |
1. Hệ thống tín hiệu, chiếu sáng và thông báo.
|
STT | PHÂN LOẠI | LINK |
---|---|---|
1 | Dây thắt và túi khí để đảm bảo an toàn. |
1. Dây thắt và túi khí để đảm bảo an toàn.
|
2 | Ghế ngồi. | |
3 | Hệ thống cách âm bên trong xe. |
1. Hệ thống cách âm bên trong xe.
|